Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Lớp | Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào | Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ | Dạng bài |
5 | - Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn | - Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó. | BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho) |
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của) - Uống nước nhớ nguồn | - Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. | BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? ) | |
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội. | - Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ. | BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ) | |
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. | - Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt , cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường | - Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn. | BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ) | |
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. | - Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả, - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành. | BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ). | |
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm. | - Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm). | |
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm | - Mọi người đều đoàn kết một lòng. - quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng | BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ ) | |
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | - Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. | BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.) | |
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức | - Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng. | BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho) | |
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi | - Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai. | BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ) | |
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen. | - Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm - Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh. - Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong. - Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần) | BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên). | |
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. | - Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống. sống. - Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại. - Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài | BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống) | |
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. | - Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế. | ||
- Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. | - Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình. - Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống. - Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái: Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở. | BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý) | |
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch. | - Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự. | BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b) | |
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | - Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. | BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?). | |
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn | - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn. | BT LT&C :Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp. |
Tác giả bài viết: Đinh Thị Sương
Nguồn tin: Sưu tầm
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn