ĐỀ THI GVG
- Chủ nhật - 26/11/2017 00:07
- In ra
- Đóng cửa sổ này
ĐỀ THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2012 - 2013
PHẦN TIỀNG VIỆT- TOÁN
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2012 - 2013
PHẦN TIỀNG VIỆT- TOÁN
Câu 1
Những cánh buồm
(Trích)
Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch
(Hoàng Trung Thông)
Thầy (cô) hãy:
1. Khái quát nội dung đoạn thơ trên trong một câu và phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu đó?
2. Viết một đoạn văn cảm nhận cái hay, cái đẹp của đoạn thơ trên.
Câu 2
1. Tính giá trị của biểu thức:
1 + (1 + 2) + (1 + 2 + 3) + ... + (1 + 2 + 3 + ... +2012)
1 x 2012 + 2 x 2011 + 3 x 2010 + ... + 2012 x 1
2. Thầy (cô) hãy giải và hướng dẫn học sinh giải bài toan sau:
Diện tích Trái đất là 510 triệu km2. Trong đó 70,78% là diện tích các đại dương. Dân số thế giới là 7 tỷ người.
a. Hãy tính bình quân mỗi người trên trái đất có bao nhiêu héc-ta đất?
b. Mỗi năm Trái đất bị sa mạc hóa 50 000 ha. Hỏi nếu với tốc độ như vậy thì sau 50 năm diện tích bị sa mạc hóa là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
c. Mỗi héc-ta bị sa mạc hóa sẽ bị thiệt hại 800 000 đô la Mỹ. Hỏi số tiền thiệt hại trong 50 năm do sa mạc hóa là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
PHẦN THI HIỂU BIẾT
(Nội dung về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học)
(Nội dung về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu:
1. Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành kèm theo văn bản nào dưới đây?
a. Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 8/4/2011 của Bộ GD-ĐT
b. Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 của Bộ GD-ĐT
c. Công văn số 10358/BGDĐ ngày28/9/2007 của Bộ GD-ĐT
d. Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/209 của Bộ GD-ĐT
2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
a. Những yêu cầu của Bộ GD-ĐT đối với người giáo viên tiểu học.
b. Các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học.
c. Hệ thống các yêu cầu cơ bản về chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
d. Tất cả các ý trên.
3. Mục đích của việc ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì?
a. Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học. Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện và phấn đấu.
b. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hằng năm phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học.
c. Làm cơ sở để giáo viên đăng kí giáo viên dạy giỏi các cấp.
d. Ý a và ý b đúng
4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm mấy lĩnh vực?
a. 2 lĩnh vực b. 3 lĩnh vực c. 4 lĩnh vực d. 5 lĩnh vực
5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm các lĩnh vực sau:
a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm
b. Phẩm chất chính trị; kiến thức và kỹ năng sư phạm
c. Phẩm chất về kiến thức và kỹ năng sư phạm
d. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và kỹ năng sư phạm
6. Tiêu chí “Phối hợp với gia đình và các đoàn thể địa phương để theo dõi, làm công tác giáo dục học sinh” thuộc lĩnh vực nào của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
b. Kiến thức
c. Kỹ năng sư phạm
d. Không thuộc lĩnh vực nào cả
7. Tiêu chí “Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiền thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh” thuộc lĩnh vực nào của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
b. Kiến thức
c. Kỹ năng sư phạm
d. Không thuộc lĩnh vực nào cả
8. Tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp vào thời điểm:
a. Đầu năm học
b. Cuối năm học
c. Cuối học kì I và cuối năm học
d. Do nhà trường chọn thời điểm phù hợp
9. Đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp gồm các mức độ sau:
a. Xuất sắc; tốt; khá; trung bình
b. Tốt; khá; trung bình; kém
c. Tốt; khá; trung bình; chưa đạt yêu cầu
d. Xuất sắc; khá; trung bình; kém
10. Một giáo viên được đánh giá, xếp loại chung theo Chuẩn nghề nghiệp đạt loại Xuất sắc cần phải:
a. Cả 3 lĩnh vực đều phải được xếp loại tốt
b. Các lĩnh vực đều xếp loại tốt, trong đó phải có 1 lĩnh vực xếp loại xuất sắc
c. Có 2 lĩnh vực xếp loại tốt, 1 lĩnh vực xếp loại khá
d. Có 2 lĩnh vực xếp loại xuất sắc
11. Giáo viên bị xếp loại “Kém” theo Chuẩn nghề nghiệp khi:
a. Có một trong 3 lĩnh vực xếp loại kém
b. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác
c. Gian lận trong thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập của học sinh
d. Các ý trên đều đúng
12. Một giáo viên được hiệu trưởng dự giờ 1 tiết Tiếng Việt, 1 tiết Toán, 1 tiết trong các môn còn lại đều không đạt yêu cầu. Cuối năm học, hiệu trưởng xếp loại giáo viên này loại “Kém” là đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
13. Trong trường hợp chưa đồng ý với đánh giá, xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại lần đầu tiên với:
a. Hiệu trưởng
b. Hội đồng trường
c. Chủ tịch công đoàn cơ sở
d. Trưởng phòng Phòng GD-ĐT
14. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp cận với mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó, đều này đứng hay sai?
a. Đúng b. Sai
15. Tiêu chuẩn để xếp loại “Tốt” các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. 200 điểm b. 180 điểm c. Từ 140 đến 179 điểm d. Từ 180 đến 200 điểm
16. Một giáo viên được xếp loại cả ba lĩnh vực là loại “Tốt”, vậy xếp loại chung Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên này là:
a. Tốt b. Khác. C. Xuất sắc d. Trung bình
17. Một giáo viên có hành vi xâm phạm thân thể học sinh, giáo viên này đã nhận lỗi với gia đình học sinh và trước hội đồng trường. Giáo viên này nên tự đánh giá, xếp loại Chuẩn nghề nghiệp là:
a. Trung bình b. Tốt c. Khá d. Kém
18. Hiệu trưởng xếp loại chung Chuẩn nghề nghiệp của một giáo viên là “Tốt”, kết quả xếp loại này là:
a. Đúng b. Sai
19. Điểm tối đa mỗi tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. 40 b. 100 c. 10 d. 200
20. Một giáo viên tự xếp loại có hai lĩnh vực loại “Tốt” và một lĩnh vực loại “Trung bình”, xếp loại chung của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. Tốt b. Trung bình c. Khá d. Xuất sắc
KẾT QUẢ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi | Ý đúng | Câu hỏi | Ý đúng |
1 | b | 11 | d |
2 | c | 12 | a |
3 | d | 13 | b |
4 | b | 14 | a |
5 | b | 15 | d |
6 | c | 16 | c |
7 | b | 17 | d |
8 | b | 18 | b |
9 | d | 19 | c |
10 | a | 20 | b |
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Theo anh (chị) hiểu như thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học? Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học hiện nay là cần thiết hay không? Vì sao?
2. Có người nói Chuẩn nghề nghiệp giáo viên chủ yếu dùng để làm điều kiện được dự thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Anh (chị) có đồng tình với quan điểm trên không? Vì sao?
3. Anh (chị) hãy trình bày quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở đơn vị trong thời gian qua. Điểm nào phù hợp, chưa phù hợp, những đề xuất của anh (chị) để việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp mang lại hiệu quả cao như mục đích khi ban hành Chuẩn.