10 DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT

Chủ nhật - 07/05/2017 15:26

1 Dấu chấm(.)

Dùng để kết thúc câu kể.
Ví dụ:
- Em là học sinh trường Kim Đồng.

2.Dấu hỏi(?)
Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi). 
VD: Bạn làm gì thế?

3.Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)(…)
Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.
Ví dụ: Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu... là những phân môn của Tiếng Việt.
Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:
- Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra.
- Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng. VD: Tôi ...muốn.... khóc....
- Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh. VD: Tùng tùng tùng ....
- Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suy nghĩ của người đọc.

4.Dấu hai chấm(:)
- Báo hiệu một sự liệt kê. VD: Lớp 4 có rất nhiều môn học: Toán, TIếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lí....
Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:
- Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp. 
- Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

5. Dấu chấm than(!)
Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến
Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:
- Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp
- Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

6.Dấu gạch ngang (-)
- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê
- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại
- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu. VD: "Đây là món quà nhỏ, hi vọng sẽ giúp ích cho bố" - Pax-can thầm nghĩ.
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau. VD: Hi-ma-lay-a
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm. VD: Hôm nay là chủ nhật, ngày 28-2-2016.

7.Dấu ngoặc đơn (())
Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:
- Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác. 
VD: Tôi (một cô gái mới lớn) vẫn chưa có nhiều vốn sống. 
- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ.
VD: Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điệnkinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao
- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu
VD: Bài thơ "Mưa" (Trần Đăng Khoa) là một chuỗi những hình ảnh và am thanh sống động.
- Bổ sung, làm rõ ý:
VD: Bài "Phép trừ phân số" (tiếp theo) rất dễ hiểu.

8.Dấu ngoặc kép (“”)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu
Ví dụ: Em thích nhất bài thơ "Những em bé ngủ ngoan trên lưng mẹ".
Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để:
- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp.
VD: Cô bảo: "Các con làm bài nhé!"
- Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý. VD: Hôm nay chúng ta học bài "Phép trừ phân số".

9.Dấu chấm phẩy(;)
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. VD: Cô ấy lớn lên ở một vùng quê nghèo; ngược lại, tôi được sinh ra từ một thành phố lớn vào bậc nhất. 
- Đứng sau các bộ phận liệt kê. VD: Để phòng tránh tiếng ồn, ta cần phải:
- Tuân thủ các quy định noi cộng cộng;
- Dùng hệ thống ngăn chặn tiếng ồn.

10. Dấu phẩy(,)
Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng
- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu. VD: Hôm nay, chúng ta được nghỉ.
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. VD: Mây bay, gió thổi, mọi vật đều không thay đổi.
- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng. VD: Em thích đọc sách, nghe nhạc va đi du lịch.

Tác giả bài viết: Lê Thị Thanh Dược

Nguồn tin: Sưu tầm

Tổng số điểm của bài viết là: 21 trong 7 đánh giá

Xếp hạng: 3 - 7 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  LIÊN KẾT WEBSITE

  THỐNG KÊ

  • Đang truy cập2
  • Hôm nay342
  • Tháng hiện tại6,635
  • Tổng lượt truy cập1,779,117
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây