I. NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
1. Các từ ngữ thể hiện :
a. Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình yêu thương, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, đồng cảm…
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương:tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, hung ác, dữ tợn, dữ dằn…
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: đùm bọc, cưu mang, che chở, bao bọc, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bảo vệ,…
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp, hà hiếp, bắt nạt, áp bức, hành hạ, đánh đập…
2. Các từ ngữ:
a. Chứa tiếng hiền: hiền lành, hiền hậu, hiền từ, hiền dịu, hiền hoà, dịu hiền, hiền thảo,…
b. Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, ác cảm, tội ác, ác quỷ, ác thú, ác mộng,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Có trước có sau: ( Có thủy có chung): Khen người trước sao sau vậy, giữ vẹn tình nghĩa với người cũ.
Hiền như Bụt: Khen người nào rất hiền lành.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Lành như đất: Khen người nào rất hiền lành.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: Một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót.
Ở hiền gặp lành: Ăn ở tốt với người khác thì lại có người đối xử tốt với mình. Khuyên sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thủy chung.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Khuyên các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết.
Chết cả đống hơn sống một mình: Tinh thần đoàn kết, sống chết có nhau.
Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc bị sa vào tay mình.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: Đề cao sức mạnh đoàn kết trong tập thể.
Đồng tâm hiệp lực (Đồng sức đồng lòng): Cùng một lòng, cùng hợp sức để đạt mục đích chung.
Gan vàng dạ sắt: Khen người chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nhau và thân thiết với nhau.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ với nhau trong một tập thể.
Một con sâu bỏ rầu nồi canh: Một người làm bậy ảnh hưởng xấu đến cả tập thể.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Đề cao sức mạnh tập thể. Khuyên đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
Một miếng khi đói bằng một gói khi no: Khi người ta cần mà mình giúp thì việc ấy có giá trị hơn rất nhiều những gì khi mình cho mà mình cho người ta không cần.
Muôn người như một: Mọi người đều đồng ý như nhau, đoàn kết một lòng.
Nhường cơm sẻ áo: Nói lên tình cảm thân thiết giữa con người với nhau. Gúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
Trâu buộc ghét trâu ăn: Nói những kẻ ghen ghét gièm pha người có quyền lợi hơn mình.
II. TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
1. Từ ngữ cùng nghĩa và tráI nghĩa với trung thực
a. Từ cùng nghĩa: ngay thẳng, ngay thật, thẳng tính, thẳng thắn, chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật thà, bộc trực, chính trực….
b. Từ trái nghĩa: gian dối, giả dối, dối trá, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, lừa lọc, lừa bịp,…
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt để nói xấu hay chèn ép của kẻ ghen ghét.
Chết vinh còn hơn sống nhục:
Chết đứng còn hơn sống quỳ:
Chết trong còn hơn sống đục: phương châm cao thượng của người biết tự trọng.
Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng: Chê người vì một mối lợi nhỏ mà phẩm chất sa sút.
Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng.
Tốt danh hơn lành áo: Danh dự thanh danh còn hơn cái vỏ bề ngoài.
Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
III. ƯỚC MƠ
1. Từ cùng nghĩa với ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước nguyện, ước mong, ước vọng,…
2. Ghép từ vào sau từ ước mơ:
a. Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Đứng núi này trông núi nọ: Chê người không yên tâm trong công việc của mình, chỉ muốn chuyển từ nơi này sang nơi khác tưởng có lợi hơn.
Ước sao được vậy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Ước của trái mùa: Giễu người mong ước những điều không thể hợp với mình.
IV. Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
1.Xếp từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng chí
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ cao nhất): chí phảI, chí lí, chí thân, chí tình, chí công,..
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,..
2. Các từ ngữ
a. Nói lên ý chí của con người: quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bèn lòng, quyết tâm, kiên quyết, kiên định, kiên trì, vững tâm, vững dạ,…
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian lao, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai, thách thức.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Khuyên ta đã định làm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chốn.
Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều vất vả, khổ sở.
Có chí thì nên
Nhà có nền thì vững:
Có cứng mới đứng đầu gió: Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn trắc trở.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng thành đạt mà được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn lọng che cho.- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Chân cứng đá mềm: ý nói sức lao động của con người chiến thắng mọi khó khăn
Có công mài sắt, có ngày nên kim: Khuyên nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
Chuột gặm chân mèo: Táo bạo làm một việc nguy hiểm.
Gan như cóc tía: Khen người dũng cảm không sợ nguy hiểm.
Gan lì tướng quân: Khen người gan dạ không sợ nguy hiểm.
Gan vàng dạ sắt: Dũng cảm, gan dạ, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện mới biết con người có nghị lực, tài năng.
Một lần ngã, một lần khôn:
Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà làm thành hồ ( bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.- Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
Thua keo này, bày keo khác: Không được việc này, xoay sang việc khác.
Thắng không kiêu, bại không nản:
Thất bại là mẹ thành công.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, gần kề cái chết.
V. ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
1. Từ ngữ chỉ
a. Đồ chơi: ô tô nhựa, ô tô điều khiển từ xa, thuyền nhựa, đoàn tàu hoả, bi ve, bi đất, xích đu, ngựa gỗ, đu quay, cầu trượt, quả bang, quả cầu, song nhựa, kiếm nhựa, diều,…
b. Trò chơi: đá bóng, đu quay, cưỡi ngựa gỗ, chơi chuyền, chơi bi, nhảy lò cò, câu cá, bắn súng, trò chơi điện tử, chơi gắp thú bông, đuổi bắt, đấu kiếm…
2. các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của người khi tham gia các trò chơi: say mê, say sưa, mê mải, mê, đam mê, ham thích, hào hứng…
VI. TÀI NĂNG
1. Xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng tài:
a. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Học rộng tài cao:
Học một biết mười: Khen người thông minh, từ điều học được suy rộng ra biết nhiều hơn.
Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
Người ta là hoa đất: Giá trị cao quý của con người.
Tài cao chí cả:
VII. SỨC KHOẺ
1. Các từ ngữ
a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi bóng bàn, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đi bộ, nghỉ ngơi, ăn uống điều độ, nghỉ mát, an dưỡng, du lịch,…
b. Chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, cường tráng, lực lưỡng, săn chắc, cân đối, dẻo dai,…
2. Một số môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bống rổ, bóng bàn, cầu lông, quần vợt, bơI, đẩy tạ, bắn súng, đấu vật, đấu kiếm, đua ngựa, quyền anh,…
IX. CÁI ĐẸP
1. Các từ ngữ :
a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, đẹp, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha, tươi tắn,…
b. Thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, hiền dịu, hiền hậu, nết na, dịu dàng, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, chất phác, chân thành, thẳng thắn, cương trực, quả cảm, cao thượng,…
c. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tuơi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,…
d. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: diễm lệ, xinh xắn, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha,…
2. Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu,tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, không bút nào tả nổi, không tưởng tượng nổi,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cái nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người có nhan sắc.
Chữ như gà bới: ( Chữ như cua bò sàng): Chữ viết quá xấu, không thành chữ.
Đẹp người đẹp nết: Ngườibề ngoài đẹp, tính nết cũng tốt.
Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như hoa và trắng trẻo như thoa phấn.
Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng trẻo.
Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnh và đẹp.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người ăn nói thanh nhã, lịch sự.
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn tốt mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu nhưng tâm tính tốt.
X. DŨNG CẢM
1. Những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm
a.Những từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,…
a.Những từ trái nghĩa với dũng cảm: hèn nhát, nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược…
2. Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; Gan vàng dạ sắt.
XI. DU LỊCH – THÁM HIỂM
1. Những từ ngữ liên quan đén hoạt động du lịch:
a. Đồ ding cần thiết cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, dụng cụ thể thao, quần áo bơI, đồ ăn, nước uống, thiết bị nghe nhìn,….
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, máy bay, ô tô, xe buýt, bến xe, vé xe, vé tàu, xe máy, xe đạp…
c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, công ti du lịch, tua du lịch
d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãI biển, hồ, núi, thác nước, công viên, đền, chùa, bảo tàng..
2. Những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm
a. Đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm:la bàn, lều trại, nhà bạt, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, vũ khí…
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, bão tuyết, đói, khát,…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, sáng tạo, tò mò, thích khám phá, không sợ nguy hiểm,…
XII. LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
1. Xếp từ vào các nhóm
a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui,..
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui,..
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi,…
2. Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng lạc
a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú…
b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý nói thỏa mãn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Con kiến nhỏ bé tha được ít mồi nhưng tha lâu cũng đầy tổ. Nhiều cái nhỏ góp lại cũng thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công.
Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người có lúc sướng lúc khổ. Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí.
I. NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
1. Các từ ngữ thể hiện :
a. Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình yêu thương, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, đồng cảm…
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương:tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, hung ác, dữ tợn, dữ dằn…
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: đùm bọc, cưu mang, che chở, bao bọc, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bảo vệ,…
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp, hà hiếp, bắt nạt, áp bức, hành hạ, đánh đập…
2. Các từ ngữ:
a. Chứa tiếng hiền: hiền lành, hiền hậu, hiền từ, hiền dịu, hiền hoà, dịu hiền, hiền thảo,…
b. Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, ác cảm, tội ác, ác quỷ, ác thú, ác mộng,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Có trước có sau: ( Có thủy có chung): Khen người trước sao sau vậy, giữ vẹn tình nghĩa với người cũ.
Hiền như Bụt: Khen người nào rất hiền lành.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Lành như đất: Khen người nào rất hiền lành.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: Một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót.
Ở hiền gặp lành: Ăn ở tốt với người khác thì lại có người đối xử tốt với mình. Khuyên sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thủy chung.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Khuyên các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết.
Chết cả đống hơn sống một mình: Tinh thần đoàn kết, sống chết có nhau.
Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc bị sa vào tay mình.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: Đề cao sức mạnh đoàn kết trong tập thể.
Đồng tâm hiệp lực (Đồng sức đồng lòng): Cùng một lòng, cùng hợp sức để đạt mục đích chung.
Gan vàng dạ sắt: Khen người chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nhau và thân thiết với nhau.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ với nhau trong một tập thể.
Một con sâu bỏ rầu nồi canh: Một người làm bậy ảnh hưởng xấu đến cả tập thể.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Đề cao sức mạnh tập thể. Khuyên đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
Một miếng khi đói bằng một gói khi no: Khi người ta cần mà mình giúp thì việc ấy có giá trị hơn rất nhiều những gì khi mình cho mà mình cho người ta không cần.
Muôn người như một: Mọi người đều đồng ý như nhau, đoàn kết một lòng.
Nhường cơm sẻ áo: Nói lên tình cảm thân thiết giữa con người với nhau. Gúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
Trâu buộc ghét trâu ăn: Nói những kẻ ghen ghét gièm pha người có quyền lợi hơn mình.
II. TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
1. Từ ngữ cùng nghĩa và tráI nghĩa với trung thực
a. Từ cùng nghĩa: ngay thẳng, ngay thật, thẳng tính, thẳng thắn, chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật thà, bộc trực, chính trực….
b. Từ trái nghĩa: gian dối, giả dối, dối trá, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, lừa lọc, lừa bịp,…
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt để nói xấu hay chèn ép của kẻ ghen ghét.
Chết vinh còn hơn sống nhục:
Chết đứng còn hơn sống quỳ:
Chết trong còn hơn sống đục: phương châm cao thượng của người biết tự trọng.
Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng: Chê người vì một mối lợi nhỏ mà phẩm chất sa sút.
Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng.
Tốt danh hơn lành áo: Danh dự thanh danh còn hơn cái vỏ bề ngoài.
Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
III. ƯỚC MƠ
1. Từ cùng nghĩa với ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước nguyện, ước mong, ước vọng,…
2. Ghép từ vào sau từ ước mơ:
a. Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Đứng núi này trông núi nọ: Chê người không yên tâm trong công việc của mình, chỉ muốn chuyển từ nơi này sang nơi khác tưởng có lợi hơn.
Ước sao được vậy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Ước của trái mùa: Giễu người mong ước những điều không thể hợp với mình.
IV. Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
1.Xếp từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng chí
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ cao nhất): chí phảI, chí lí, chí thân, chí tình, chí công,..
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,..
2. Các từ ngữ
a. Nói lên ý chí của con người: quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bèn lòng, quyết tâm, kiên quyết, kiên định, kiên trì, vững tâm, vững dạ,…
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian lao, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai, thách thức.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Khuyên ta đã định làm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chốn.
Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều vất vả, khổ sở.
Có chí thì nên
Nhà có nền thì vững:
Có cứng mới đứng đầu gió: Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn trắc trở.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng thành đạt mà được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn lọng che cho.- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Chân cứng đá mềm: ý nói sức lao động của con người chiến thắng mọi khó khăn
Có công mài sắt, có ngày nên kim: Khuyên nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
Chuột gặm chân mèo: Táo bạo làm một việc nguy hiểm.
Gan như cóc tía: Khen người dũng cảm không sợ nguy hiểm.
Gan lì tướng quân: Khen người gan dạ không sợ nguy hiểm.
Gan vàng dạ sắt: Dũng cảm, gan dạ, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện mới biết con người có nghị lực, tài năng.
Một lần ngã, một lần khôn:
Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà làm thành hồ ( bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.- Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
Thua keo này, bày keo khác: Không được việc này, xoay sang việc khác.
Thắng không kiêu, bại không nản:
Thất bại là mẹ thành công.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, gần kề cái chết.
V. ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
1. Từ ngữ chỉ
a. Đồ chơi: ô tô nhựa, ô tô điều khiển từ xa, thuyền nhựa, đoàn tàu hoả, bi ve, bi đất, xích đu, ngựa gỗ, đu quay, cầu trượt, quả bang, quả cầu, song nhựa, kiếm nhựa, diều,…
b. Trò chơi: đá bóng, đu quay, cưỡi ngựa gỗ, chơi chuyền, chơi bi, nhảy lò cò, câu cá, bắn súng, trò chơi điện tử, chơi gắp thú bông, đuổi bắt, đấu kiếm…
2. các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của người khi tham gia các trò chơi: say mê, say sưa, mê mải, mê, đam mê, ham thích, hào hứng…
VI. TÀI NĂNG
1. Xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng tài:
a. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Học rộng tài cao:
Học một biết mười: Khen người thông minh, từ điều học được suy rộng ra biết nhiều hơn.
Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
Người ta là hoa đất: Giá trị cao quý của con người.
Tài cao chí cả:
VII. SỨC KHOẺ
1. Các từ ngữ
a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi bóng bàn, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đi bộ, nghỉ ngơi, ăn uống điều độ, nghỉ mát, an dưỡng, du lịch,…
b. Chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, cường tráng, lực lưỡng, săn chắc, cân đối, dẻo dai,…
2. Một số môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bống rổ, bóng bàn, cầu lông, quần vợt, bơI, đẩy tạ, bắn súng, đấu vật, đấu kiếm, đua ngựa, quyền anh,…
IX. CÁI ĐẸP
1. Các từ ngữ :
a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, đẹp, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha, tươi tắn,…
b. Thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, hiền dịu, hiền hậu, nết na, dịu dàng, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, chất phác, chân thành, thẳng thắn, cương trực, quả cảm, cao thượng,…
c. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tuơi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,…
d. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: diễm lệ, xinh xắn, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha,…
2. Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu,tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, không bút nào tả nổi, không tưởng tượng nổi,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cái nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người có nhan sắc.
Chữ như gà bới: ( Chữ như cua bò sàng): Chữ viết quá xấu, không thành chữ.
Đẹp người đẹp nết: Ngườibề ngoài đẹp, tính nết cũng tốt.
Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như hoa và trắng trẻo như thoa phấn.
Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng trẻo.
Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnh và đẹp.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người ăn nói thanh nhã, lịch sự.
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn tốt mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu nhưng tâm tính tốt.
X. DŨNG CẢM
1. Những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm
a.Những từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,…
a.Những từ trái nghĩa với dũng cảm: hèn nhát, nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược…
2. Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; Gan vàng dạ sắt.
XI. DU LỊCH – THÁM HIỂM
1. Những từ ngữ liên quan đén hoạt động du lịch:
a. Đồ ding cần thiết cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, dụng cụ thể thao, quần áo bơI, đồ ăn, nước uống, thiết bị nghe nhìn,….
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, máy bay, ô tô, xe buýt, bến xe, vé xe, vé tàu, xe máy, xe đạp…
c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, công ti du lịch, tua du lịch
d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãI biển, hồ, núi, thác nước, công viên, đền, chùa, bảo tàng..
2. Những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm
a. Đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm:la bàn, lều trại, nhà bạt, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, vũ khí…
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, bão tuyết, đói, khát,…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, sáng tạo, tò mò, thích khám phá, không sợ nguy hiểm,…
XII. LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
1. Xếp từ vào các nhóm
a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui,..
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui,..
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi,…
2. Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng lạc
a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú…
b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý nói thỏa mãn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Con kiến nhỏ bé tha được ít mồi nhưng tha lâu cũng đầy tổ. Nhiều cái nhỏ góp lại cũng thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công.
Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người có lúc sướng lúc khổ. Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí.
I. NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
1. Các từ ngữ thể hiện :
a. Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình yêu thương, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, đồng cảm…
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương:tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, hung ác, dữ tợn, dữ dằn…
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: đùm bọc, cưu mang, che chở, bao bọc, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bảo vệ,…
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp, hà hiếp, bắt nạt, áp bức, hành hạ, đánh đập…
2. Các từ ngữ:
a. Chứa tiếng hiền: hiền lành, hiền hậu, hiền từ, hiền dịu, hiền hoà, dịu hiền, hiền thảo,…
b. Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, ác cảm, tội ác, ác quỷ, ác thú, ác mộng,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Có trước có sau: ( Có thủy có chung): Khen người trước sao sau vậy, giữ vẹn tình nghĩa với người cũ.
Hiền như Bụt: Khen người nào rất hiền lành.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Lành như đất: Khen người nào rất hiền lành.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: Một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót.
Ở hiền gặp lành: Ăn ở tốt với người khác thì lại có người đối xử tốt với mình. Khuyên sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo cao cả trong truyền thống của dân tộc ta.
Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thủy chung.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Khuyên các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết.
Chết cả đống hơn sống một mình: Tinh thần đoàn kết, sống chết có nhau.
Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc bị sa vào tay mình.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: Đề cao sức mạnh đoàn kết trong tập thể.
Đồng tâm hiệp lực (Đồng sức đồng lòng): Cùng một lòng, cùng hợp sức để đạt mục đích chung.
Gan vàng dạ sắt: Khen người chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nhau và thân thiết với nhau.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ với nhau trong một tập thể.
Một con sâu bỏ rầu nồi canh: Một người làm bậy ảnh hưởng xấu đến cả tập thể.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Đề cao sức mạnh tập thể. Khuyên đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
Một miếng khi đói bằng một gói khi no: Khi người ta cần mà mình giúp thì việc ấy có giá trị hơn rất nhiều những gì khi mình cho mà mình cho người ta không cần.
Muôn người như một: Mọi người đều đồng ý như nhau, đoàn kết một lòng.
Nhường cơm sẻ áo: Nói lên tình cảm thân thiết giữa con người với nhau. Gúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
Trâu buộc ghét trâu ăn: Nói những kẻ ghen ghét gièm pha người có quyền lợi hơn mình.
II. TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
1. Từ ngữ cùng nghĩa và tráI nghĩa với trung thực
a. Từ cùng nghĩa: ngay thẳng, ngay thật, thẳng tính, thẳng thắn, chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật thà, bộc trực, chính trực….
b. Từ trái nghĩa: gian dối, giả dối, dối trá, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, lừa lọc, lừa bịp,…
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt để nói xấu hay chèn ép của kẻ ghen ghét.
Chết vinh còn hơn sống nhục:
Chết đứng còn hơn sống quỳ:
Chết trong còn hơn sống đục: phương châm cao thượng của người biết tự trọng.
Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng: Chê người vì một mối lợi nhỏ mà phẩm chất sa sút.
Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng.
Tốt danh hơn lành áo: Danh dự thanh danh còn hơn cái vỏ bề ngoài.
Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
III. ƯỚC MƠ
1. Từ cùng nghĩa với ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước nguyện, ước mong, ước vọng,…
2. Ghép từ vào sau từ ước mơ:
a. Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Đứng núi này trông núi nọ: Chê người không yên tâm trong công việc của mình, chỉ muốn chuyển từ nơi này sang nơi khác tưởng có lợi hơn.
Ước sao được vậy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Ước của trái mùa: Giễu người mong ước những điều không thể hợp với mình.
IV. Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
1.Xếp từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng chí
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ cao nhất): chí phảI, chí lí, chí thân, chí tình, chí công,..
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,..
2. Các từ ngữ
a. Nói lên ý chí của con người: quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bèn lòng, quyết tâm, kiên quyết, kiên định, kiên trì, vững tâm, vững dạ,…
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian lao, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai, thách thức.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Khuyên ta đã định làm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chốn.
Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều vất vả, khổ sở.
Có chí thì nên
Nhà có nền thì vững:
Có cứng mới đứng đầu gió: Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn trắc trở.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng thành đạt mà được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn lọng che cho.- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Chân cứng đá mềm: ý nói sức lao động của con người chiến thắng mọi khó khăn
Có công mài sắt, có ngày nên kim: Khuyên nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
Chuột gặm chân mèo: Táo bạo làm một việc nguy hiểm.
Gan như cóc tía: Khen người dũng cảm không sợ nguy hiểm.
Gan lì tướng quân: Khen người gan dạ không sợ nguy hiểm.
Gan vàng dạ sắt: Dũng cảm, gan dạ, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện mới biết con người có nghị lực, tài năng.
Một lần ngã, một lần khôn:
Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà làm thành hồ ( bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.- Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
Thua keo này, bày keo khác: Không được việc này, xoay sang việc khác.
Thắng không kiêu, bại không nản:
Thất bại là mẹ thành công.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, gần kề cái chết.
V. ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
1. Từ ngữ chỉ
a. Đồ chơi: ô tô nhựa, ô tô điều khiển từ xa, thuyền nhựa, đoàn tàu hoả, bi ve, bi đất, xích đu, ngựa gỗ, đu quay, cầu trượt, quả bang, quả cầu, song nhựa, kiếm nhựa, diều,…
b. Trò chơi: đá bóng, đu quay, cưỡi ngựa gỗ, chơi chuyền, chơi bi, nhảy lò cò, câu cá, bắn súng, trò chơi điện tử, chơi gắp thú bông, đuổi bắt, đấu kiếm…
2. các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của người khi tham gia các trò chơi: say mê, say sưa, mê mải, mê, đam mê, ham thích, hào hứng…
VI. TÀI NĂNG
1. Xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng tài:
a. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Học rộng tài cao:
Học một biết mười: Khen người thông minh, từ điều học được suy rộng ra biết nhiều hơn.
Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
Người ta là hoa đất: Giá trị cao quý của con người.
Tài cao chí cả:
VII. SỨC KHOẺ
1. Các từ ngữ
a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi bóng bàn, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đi bộ, nghỉ ngơi, ăn uống điều độ, nghỉ mát, an dưỡng, du lịch,…
b. Chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, cường tráng, lực lưỡng, săn chắc, cân đối, dẻo dai,…
2. Một số môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bống rổ, bóng bàn, cầu lông, quần vợt, bơI, đẩy tạ, bắn súng, đấu vật, đấu kiếm, đua ngựa, quyền anh,…
IX. CÁI ĐẸP
1. Các từ ngữ :
a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, đẹp, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha, tươi tắn,…
b. Thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, hiền dịu, hiền hậu, nết na, dịu dàng, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, chất phác, chân thành, thẳng thắn, cương trực, quả cảm, cao thượng,…
c. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tuơi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,…
d. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: diễm lệ, xinh xắn, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha,…
2. Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu,tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, không bút nào tả nổi, không tưởng tượng nổi,…
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cái nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người có nhan sắc.
Chữ như gà bới: ( Chữ như cua bò sàng): Chữ viết quá xấu, không thành chữ.
Đẹp người đẹp nết: Ngườibề ngoài đẹp, tính nết cũng tốt.
Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như hoa và trắng trẻo như thoa phấn.
Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng trẻo.
Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnh và đẹp.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người ăn nói thanh nhã, lịch sự.
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn tốt mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu nhưng tâm tính tốt.
X. DŨNG CẢM
1. Những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm
a.Những từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,…
a.Những từ trái nghĩa với dũng cảm: hèn nhát, nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược…
2. Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; Gan vàng dạ sắt.
XI. DU LỊCH – THÁM HIỂM
1. Những từ ngữ liên quan đén hoạt động du lịch:
a. Đồ ding cần thiết cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, dụng cụ thể thao, quần áo bơI, đồ ăn, nước uống, thiết bị nghe nhìn,….
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, máy bay, ô tô, xe buýt, bến xe, vé xe, vé tàu, xe máy, xe đạp…
c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, công ti du lịch, tua du lịch
d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãI biển, hồ, núi, thác nước, công viên, đền, chùa, bảo tàng..
2. Những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm
a. Đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm:la bàn, lều trại, nhà bạt, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, vũ khí…
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, bão tuyết, đói, khát,…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, sáng tạo, tò mò, thích khám phá, không sợ nguy hiểm,…
XII. LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
1. Xếp từ vào các nhóm
a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui,..
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui,..
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi,…
2. Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng lạc
a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú…
b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý nói thỏa mãn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Con kiến nhỏ bé tha được ít mồi nhưng tha lâu cũng đầy tổ. Nhiều cái nhỏ góp lại cũng thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công.
Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người có lúc sướng lúc khổ. Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí.
Tác giả bài viết: Trần Thị Hồng Hải
Nguồn tin: Sưu tầm
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn